Hàng tiêu dùng nội bộ có phải xuất hóa đơn, kê khai thuế không?  

1. Hàng tiêu dùng nội bộ có phải xuất hóa đơn không? 

Theo quy định tại khoản 1 Điều 4, Nghị định số 123/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ Quy định và được sửa đổi bởi điểm a khoản 3 Điều 1 Nghị định 70/2025/NĐ-CP quy định nguyên tắc lập, quản lý, sử dụng hóa đơn, chứng từ như sau:

“3. Sửa đổi, bổ sung khoản 1, khoản 2, khoản 3, khoản 6, khoản 7 và bổ sung khoản 9 vào Điều 4 như sau:

a) Sửa đổi, bổ sung khoản 1, khoản 2, khoản 3, khoản 6 và khoản 7 như sau:

“1. Khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ, người bán phải lập hóa đơn để giao cho người mua (bao gồm cả các trường hợp hàng hóa, dịch vụ dùng để khuyến mại, quảng cáo, hàng mẫu; hàng hóa, dịch vụ dùng để cho, biếu, tặng, trao đổi, trả thay lương cho người lao động và tiêu dùng nội bộ (trừ hàng hóa luân chuyển nội bộ để tiếp tục quá trình sản xuất); xuất hàng hóa dưới các hình thức cho vay, cho mượn hoặc hoàn trả hàng hóa) và các trường hợp lập hóa đơn theo quy định tại Điều 19 Nghị định này. Hóa đơn phải ghi đầy đủ nội dung theo quy định tại Điều 10 Nghị định này. Trường hợp sử dụng hóa đơn điện tử phải theo định dạng chuẩn dữ liệu của cơ quan thuế theo quy định tại Điều 12 Nghị định này.

…”

Kết luận:

– Hàng hóa, dịch vụ tiêu dùng nội bộ phải xuất hóa đơn trong hầu hết các trường hợp. 

– Trường hợp không xuất hóa đơn chỉ áp dụng cho hàng hóa luân chuyển nội bộ để phục vụ quá trình sản xuất. 

– Dù là bán hàng hay các giao dịch không thu tiền (như khuyến mại, quảng cáo, biếu tặng, hoặc tiêu dùng nội bộ), người bán đều phải lập hóa đơn để giao cho người mua, trừ những trường hợp ngoại lệ được quy định rõ trong pháp luật như hàng hóa luân chuyển nội bộ để tiếp tục quá trình sản xuất. 

2. Hàng tiêu dùng nội bộ có phải kê khai thuế không? 

Theo khoản 2 Điều 3 Thông tư số 119/2014/TT-BTC ngày 25/08/2014 của Bộ Tài Chính  Sửa đổi, bổ sung khoản 4 Điều 7 Thông tư số 219/2013/TT-BTC quy định: 

Điều 3. Sửa đổi, bổ sung Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Luật Thuế giá trị gia tăng và Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Thuế giá trị gia tăng như sau: 

2. Sửa đổi, bổ sung khoản 4 Điều 7 Thông tư số 219/2013/TT-BTC như sau:… 

4. Giá tính thuế đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ tiêu dùng nội bộ. 

Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ cơ sở kinh doanh xuất hoặc cung ứng sử dụng cho tiêu dùng phục vụ hoạt động kinh doanh (tiêu dùng nội bộ), là giá tính thuế GTGT của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ cùng loại hoặc tương đương tại thời điểm phát sinh việc tiêu dùng hàng hóa, dịch vụ. Cơ sở kinh doanh được kê khai, khấu trừ đối với hóa đơn GTGT xuất tiêu dùng nội bộ dùng cho hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT. 

Hàng hóa luân chuyển nội bộ như hàng hóa được xuất để chuyển kho nội bộ, xuất vật tư, bán thành phẩm, để tiếp tục quá trình sản xuất trong một cơ sở sản xuất, kinh doanh hoặc hàng hóa, dịch vụ do cơ sở kinh doanh xuất hoặc cung ứng sử dụng phục vụ hoạt động kinh doanh thì không phải tính, nộp thuế GTGT.  

Trường hợp cơ sở kinh doanh tự sản xuất, xây dựng tài sản cố định (tài sản cố định tự làm) để phục vụ sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT thì khi hoàn thành, nghiệm thu, bàn giao, cơ sở kinh doanh không phải lập hóa đơn. Thuế GTGT đầu vào hình thành nên tài sản cố định tự làm được kê khai, khấu trừ theo quy định.  

Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ cơ sở kinh doanh xuất để dùng cho sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế GTGT là giá bán của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ cùng loại hoặc tương đương tại thời điểm phát sinh việc tiêu dùng hàng hóa, dịch vụ. 

 

Vậy:

– Nếu hàng hóa được tiêu dùng nội bộ nhưng có mục đích phục vụ cho hoạt động sản xuất, kinh doanh thì sẽ không phải kê khai và tính thuế giá trị gia tăng. 

– Đối với hàng hóa tiêu dùng nội bộ không phục vụ sản xuất kinh doanh, công ty phải tính và nộp thuế giá trị gia tăng theo giá tính thuế của hàng hóa, dịch vụ cùng loại hoặc tương đương tại thời điểm tiêu dùng nội bộ. 

3. Hóa đơn tiêu dùng nội bộ phải đảm bảo những nội dung gì? 

Căn cứ khoản 1 Điều 4, Nghị định số 123/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ Quy định về nguyên tắc lập, quản lý, sử dụng hóa đơn, chứng từ: 

Điều 4. Nguyên tắc lập, quản lý, sử dụng hóa đơn, chứng từ 

1. Khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ, người bán phải lập hóa đơn để giao cho người mua (bao gồm cả các trường hợp hàng hóa, dịch vụ dùng để khuyến mại, quảng cáo, hàng mẫu; hàng hóa, dịch vụ dùng để cho, biếu, tặng, trao đổi, trả thay lương cho người lao động và tiêu dùng nội bộ (trừ hàng hóa luân chuyển nội bộ để tiếp tục quá trình sản xuất); xuất hàng hóa dưới các hình thức cho vay, cho mượn hoặc hoàn trả hàng hóa) và phải ghi đầy đủ nội dung theo quy định tại Điều 10 Nghị định này, trường hợp sử dụng hóa đơn điện tử thì phải theo định dạng chuẩn dữ liệu của cơ quan thuế theo quy định tại Điều 12 Nghị định này. 

 

Như vậy, Khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ, dù là tiêu dùng nội bộ hay giao dịch thương mại bình thường, người bán phải lập hóa đơn và ghi đầy đủ các thông tin cần thiết theo quy định tại Điều 10 Nghị định 123/2020/NĐ-CP, cụ thể: 

1. Tên hóa đơn, ký hiệu hóa đơn, ký hiệu mẫu số hóa đơn 

2. Tên liên hóa đơn áp dụng đối với hóa đơn do cơ quan thuế đặt in 

3. Số hóa đơn 

4. Tên, địa chỉ, mã số thuế của người bán 

5. Tên, địa chỉ, mã số thuế của người mua 

6. Tên, đơn vị tính, số lượng, đơn giá hàng hóa, dịch vụ; thành tiền chưa có thuế giá trị gia tăng, thuế suất thuế giá trị gia tăng, tổng số tiền thuế giá trị gia tăng theo từng loại thuế suất, tổng cộng tiền thuế giá trị gia tăng, tổng tiền thanh toán đã có thuế giá trị gia tăng. 

7. Chữ ký của người bán, chữ ký của người mua 

8. Thời điểm lập hóa đơn được hiển thị theo định dạng ngày, tháng, năm của năm dương lịch. 

9. Thời điểm ký số trên hóa đơn điện tử là thời điểm người bán, người mua sử dụng chữ ký số để ký trên hóa đơn điện tử được hiển thị theo định dạng ngày, tháng, năm của năm dương lịch 

10. Mã của cơ quan thuế đối với hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế. 

11. Phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước, chiết khấu thương mại, khuyến mại (nếu có). 

12. Tên, mã số thuế của tổ chức nhận in hóa đơn đối với hóa đơn do cơ quan thuế đặt in. 

13. Chữ viết, chữ số và đồng tiền thể hiện trên hóa đơn. 

14. Một số trường hợp hóa đơn điện tử không nhất thiết có đầy đủ các nội dung. 

15. Nội dung khác trên hóa đơn. 

=> Lưu ý: Thuế suất thuế giá trị gia tăng thể hiện trên hóa đơn là thuế suất thuế giá trị gia tăng tương ứng với từng loại hàng hóa, dịch vụ theo quy định của pháp luật về thuế giá trị gia tăng (theo điểm b khoản 6 Điều 10, nghị định 123/2020/NĐ-CP). Công ty xuất sử dụng phục vụ cho hoạt động kinh doanh thì không phải tính, nộp thuế GTGT, trên hóa đơn GTGT tại chỉ tiêu thuế suất thuế GTGT Công ty chọn “KKKNT” (Căn cứ tại Phụ lục V ban hành kèm theo Quyết định 1450/QĐ-TCT năm 2021 (được sửa đổi bởi khoản 17 Phụ lục ban hành kèm theo Điều 1 Quyết định 1510/QĐ-TCT năm 2022) ) 

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *