Vào dịp cuối năm, các công ty thường sẽ trao thưởng tết cho nhân viên tùy theo tình hình tài chính của công ty. Tuy nhiên, nhiều người vẫn còn băn khoăn liệu khoản thưởng này có phải chịu thuế thu nhập cá nhân hay không?. Bài viết này sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về quy định thuế đối với tiền thưởng Tết và cách tính thuế thu nhập cá nhân cho khoản thu nhập này?
1. Tiền thưởng tết có tính thuế TNCN không?
Căn cứ Luật Thuế thu nhập cá nhân sửa đổi 2012 và Điểm e Khoản 2 Điều 2 Thông tư 111/2013/TT-BTC, thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân bao gồm cả tiền thưởng, trừ 4 trường hợp:
– Tiền thưởng kèm theo danh hiệu được Nhà nước phong tặng.
– Tiền thưởng kèm theo giải thưởng quốc gia, giải thưởng quốc tế được Nhà nước Việt Nam thừa nhận.
– Tiền thưởng về cải tiến kỹ thuật, sáng chế, phát minh được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền công nhận.
– Tiền thưởng về việc phát hiện, khai báo hành vi vi phạm pháp luật với cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
2. Tính thuế thu nhập cá nhân đối với tiền thưởng Tết như thế nào?
![Thưởng tết có phải nộp thuế thu nhập cá nhân không?](https://kiemtoan3m.com/storage/2025/01/Thue-TNCN-doi-voi-thuong-tet-2-1024x576.png)
Trường hợp người lao động không ký hợp đồng hoặc ký hợp đồng lao động dưới 03 tháng thì tổ chức, cá nhân trả tiền lương, thưởng Tết và các khoản thu nhập khác cho người lao động từ 2 triệu đồng/lần trở lên thì khấu trừ tại nguồn 10% trước khi trả thu nhập.
Trường hợp người lao động ký hợp đồng từ 3 tháng trở lên:
Người sử dụng lao động thưởng Tết/lương tháng 13 vào tháng nào (tháng dương lịch) thì cộng khoản thưởng/lương tháng 13 vào lương của người lao động nhận được trong tháng đó rồi tính thu nhập chịu thuế, cụ thể:
Công thức tính thuế thu nhập cá nhân:
Thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ tiền lương được tính theo công thức sau:
(1) Thuế TNCN phải nộp = Thu nhập tính thuế x Thuế suất
Trong đó:
(2) Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế – Các khoản giảm trừ
Thu nhập chịu thuế xác định như sau:
(3) Thu nhập chịu thuế = Tổng thu nhập – Các khoản được miễn
Căn cứ vào công thức tính thuế trên, để tính được số thuế phải nộp hãy thực hiện tuần tự theo các bước sau đây:
Bước 1. Tính tổng thu nhập
Bước 2. Tính các khoản được miễn
Bước 3. Tính thu nhập chịu thuế theo công thức (3)
Bước 4. Tính các khoản được giảm trừ
Bước 5. Tính thu nhập tính thuế theo công thức (2)
Bước 6. Tính số thuế phải nộp theo công thức (1).
Sau khi tính xong bước 6 sẽ áp dụng phương pháp lũy tiến từng phần để tính thuế thu nhập cá nhân phải nộp.
Bậc thuế | Phần thu nhập tính thuế/năm (triệu đồng) | Phần thu nhập tính thuế/tháng (triệu đồng) | Thuế suất (%) |
1 | Đến 60 | Đến 5 | 5 |
2 | Trên 60 đến 120 | Trên 5 đến 10 | 10 |
3 | Trên 120 đến 216 | Trên 10 đến 18 | 15 |
4 | Trên 216 đến 384 | Trên 18 đến 32 | 20 |
5 | Trên 384 đến 624 | Trên 32 đến 52 | 25 |
6 | Trên 624 đến 960 | Trên 52 đến 80 | 30 |
7 | Trên 960 | Trên 80 | 35 |
Thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công là tổng số thuế tính theo từng bậc thu nhập.
Số thuế tính theo từng bậc thu nhập bằng thu nhập tính thuế của bậc thu nhập (×) với thuế suất tương ứng của bậc thu nhập đó.